Trắc nghiệm sinh học Chuyên đề: CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN Có đáp án - Phần 3 |
Mr DUO here: Shar Loans together pleaase!
-------------------------------------------------------------------------
http://loans.soidiemchontruong.net/:Loans: Loans Studensin USA,Loans Cars in USA,Loans All
Click Here
Click here
Trắc nghiệm sinh học Chuyên đề: CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN Có đáp án - Phần 3
III. Di truyền liên kết với giới tính
Câu 30. Ở gà A: Lông sọc vằn; a: lông trắng. Các gen nằm trên NST giới tính X. Lai gà mái trắng với gà trống sọc vằn F1 được gà mái trắng. Kiểu gen của bố mẹ là
A. XaY x XAXA .
|
B. XAY x XAXa.
|
C. XAY x XaXa .
|
D. XaY x XAXa .
|
Câu 31. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen
A. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).
|
B. trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
|
C. trên nhiễm sắc thể thường.
|
D. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.
|
Câu 32. Ở các loài chim và bướm, NST giới tính của cá thể đực thuộc dạng
A. XO
|
B. XXY
|
C. đồng giao tử
|
D. dị giao tử
|
Câu 33. Sự hình thành các tính trạng giới tính trong đời cá thể chịu sự chi phối của yếu tố nào?
A. Sự tổ hợp của NST giới tính trong thụ tinh
|
B. Do NST mang gen quy định tính trạng
|
C. Ảnh hưởng của môi trường và các hoocmôn sinh dục
|
D. Do NST mang gen quy định tính trạng; Sự tổ hợp của NST giới tính trong thụ tinh; Ảnh hưởng của môi trường và các hoocmôn sinh dục
|
Câu 34. Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là
A. sự phân li, tổ hợp của cặp NST thường
|
B. sự phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn tới sự phân li, tổ hợp của các gen quy định tính trạng phi giới tính nằm trên NST giới tính
|
C. các gen quy định tính trạng phi giới tính nằm trên NST giới tính
|
D. sự phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn tới sự phân li, tổ hợp của các gen quy định tính trạng giới tính
|
Câu 35. Ý nghĩa của di truyền liên kết giới tính là gì?
A. Giải thích được một số bệnh, tật di truyền liên quan đến NST giới tính như bệnh mù màu, bệnh máu khó đông, ...
|
B. Giải thích được một số bệnh, tật di truyền liên quan đến NST giới tính như bệnh mù màu, bệnh máu khó đông, ... ; Có thể sớm phân biệt được các cá thể đực và cái nhờ các gen quy định tính trạng phi giới tính liên kết với giới tính
|
C. Có thể sớm phân biệt được các cá thể đực và cái nhờ các gen quy định tính trạng phi giới tính liên kết với giới tính
|
D. Sinh con có giới tính theo ý muốn
|
Câu 36. Hiện tượng di truyền thẳng liên quan đến trường hợp nào sau đây?
A. Gen trên NST Y
|
B. Gen trên NST X
|
C. Gen trội trên NST thường
|
D. Gen lặn trên NST thường
|
Câu 37. Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không nằm trên nhiễm sắc thể Y. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng, F1 thu được tỉ lệ: 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng. Kiểu gen của ruồi bố mẹ là
A. XAY, XaXa.
|
B. XaY, XAXA.
|
C. XAY, XaO.
|
D. XaY, XAXa.
|
Câu 38. Hiện tượng con đực mang cặp NST giới tính XX còn con cái mang cặp XY được gặp ở
A. châu chấu, rệp.
|
B. động vật có vú.
|
C. chim, bướm và một số loài cá.
|
D. bọ nhậy.
|
Câu 39. Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng
A. gen quy định các tính trạng thường nằm trên NST Y.
|
B. gen quy định các tính trạng thường nằm trên NST giới tính.
|
C. gen quy định các tính trạng thường nằm trên NST Y.
|
D. gen quy định các tính trạng giới tính nằm trên các nhiễm sắc thể thường.
|
Câu 40. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Gen trội A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Nếu thế hệ F1 xuất hiện đồng thời cả ruồi cái mắt màu đỏ và ruồi cái mắt màu trắng thì kiểu gen của bố, mẹ có thể là
A. XaY và XAXa.
|
B. XAY và XaXa.
|
C. XaY và XaXa.
|
D. XAY và XAXa.
|
Câu 41. Bệnh nào dưới đây ở người gây ra bởi đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể Y:
A. Tật dính ngón tay số 2 và số 3.
|
B. Mù màu.
|
C. Máu khó đông.
|
D. Bệnh teo cơ.
|
Câu 42. Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật người ta phát hiện có 1 gen gồm 2 alen (A và a); 2 alen này đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Có thể kết luận gen này nằm ở trên
A. nhiễm sắc thể X.
|
B. nhiễm sắc thể Y.
|
C. nhiễm sắc thể X và Y.
|
D. nhiễm sắc thể thường.
|
Câu 43. Trong một thí nghiệm, lai ruồi giấm mắt đỏ với ruồi mắt đỏ thu được 69 đực mắt đỏ và mắt trắng và 71 con cái mắt đỏ. Biết mắt đỏ (A) là trội so với mắt trắng (a), gen xác định màu sắc nằm trên NST giới tính X. Kiểu gen của ruồi bố mẹ là
A. XAXa x XAY
|
B. XaXa x XAY
|
C. XAXA x XAY
|
D. XAXa x XaY
|
Câu 44. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Ở một số ít loài, giới tính có thể được xác định trước khi thụ tinh hoặc sau khi thụ tinh.
|
B. Môi trường hoàn toàn không đóng vai trò gì trong quá trình hình thành giới tính.
|
C. Ở hầu hết các loài, giới tính do cặp NST giới tính XX và XY quy định
|
D. Ở đa số loài, giới tính hình thành do sự phân hóa các loại trứng hoặc chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường.
|
Câu 45. Loại tế bào nào sau đây có chứa NST giới tính
A. Tế bào sinh dục sơ khai; Giao tử.
|
B. Tế bào sinh dưỡng; Giao tử.
|
C. Tế bào sinh dưỡng; Tế bào sinh dục sơ khai; Giao tử.
|
D. Tế bào sinh dưỡng; Tế bào sinh dục sơ khai.
|
IV. Tương tác gen
Câu 46. Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng với nhau, F1 thu được toàn cây hoa trắng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 131 cây hoa trắng : 29 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. hoán vị gen.
|
B. liên kết gen.
|
C. tương tác giữa các gen không alen.
|
D. di truyền ngoài nhân.
|
Câu 47. Ý nghĩa của hiện tượng đa hiệu là giải thích:
A. hiện tượng biến dị tổ hợp.
|
B. kết quả của hiện tượng đột biến gen.
|
C. sự xúc tác qua lại giữa các gen alen để cùng chi phối một thứ tính trạng.
|
D. hiện tượng biến dị tương quan.
|
Câu 48. Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. Tính trạng này di truyền theo quy luật
A. hoán vị gen.
|
B. di truyền liên kết với giới tính.
|
C. tác động cộng gộp.
|
D. liên kết gen.
|
Câu 49. Ở một loài thực vật, lai dòng cây thuần chủng có hoa màu đỏ với dòng cây thuần chủng có hoa màu trắng thu được F1 đều có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 9 hoa màu đỏ : 7 hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới xảy ra. Màu sắc hoa có thể bị chi phối bởi quy luật
A. di truyền liên kết với giới tính.
|
B. tác động đa hiệu của gen.
|
C. tương tác bổ sung
|
D. phân li.
|
Câu 50. Ở một loài thực vật, khi lai giữa dạng hoa đỏ thẫm thuần chủng với dạng hoa trắng thuần chủng được F1 toàn màu hồng, Khi cho F1 tự thụ phấn tu được F2 có tỉ lệ 1 đỏ thẫm : 4 đỏ tươi : 6 hồng : 4 đỏ nhạt : 1 trắng. Quy luật di truyền chi phối phép lai này là
A. tương tác cộng gộp giữa các gen không alen
|
B. tương tác bổ sung giữa các gen không alen
|
C. tương tác át chế giữa các gen không alen
|
D. phân li độc lập
|
Câu 51. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 56,25%.
|
B. 18,75%.
|
C. 25%.
|
D. 6,25%.
|
Câu 52. Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. phân li.
|
B. tương tác bổ sung.
|
C. ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân).
|
D. tương tác cộng gộp.
|
Câu 53. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ.Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do
A. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định.
|
B. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định.
|
C. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.
|
D. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
|
Câu 54. Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. liên kết gen hoàn toàn.
|
B. tương tác cộng gộp.
|
C. tương tác bổ sung.
|
D. phân li độc lập của Menđen.
|
Câu 55. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 50,0%.
|
B. 25,0%.
|
C. 6,25%.
|
D. 37,5%.
|
Câu 56. Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 100 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao là
A. 85 cm.
|
B. 70 cm.
|
C. 80 cm.
|
D. 75 cm.
|
Câu 57. Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi
A. hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.
|
B. một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.
|
C. hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
|
D. hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung).
|
Câu 58. Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô
A. do một cặp gen quy định.
|
B. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
|
C. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
|
D. di truyền theo quy luật liên kết gen.
|
Câu 59. Hiện tượng đa hiệu là hiện tượng:
A. một gen quy định nhiều tính trạng
|
B. tác động cộng gộp.
|
C. nhiều gen alen cùng chi phối 1 thứ tính trạng.
|
D. nhiều gen quy định một tính trạng.
|
V. DT qua TBC
Câu 60. Hiện tượng di truyền lạp thể đã được phát hiện bởi
A. Đacuyn.
|
B. Menđen.
|
C. Moocgan.
|
D. Coren và Bo
|
Câu 61. Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ liên quan với trường hợp nào sau đây?
A. Gen trên NST thường
|
B. Gen trên NST X
|
C. Gen trên NST Y
|
D. Gen trong tế bào chất
|
Câu 62. Trong di truyền qua tế bào chất:
A. vai trò của cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX đóng vai trò quyết định.
|
B. vai trò của bố và mẹ là như nhau.
|
C. vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục đực.
|
D. vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.
|
Câu 63. Để xác định 1 tính trạng nào đó do gen trong nhân hay ở tế bào chất quy định, người ta sử dụng phương pháp
A. lai gần
|
B. lai thuận nghịch
|
C. lai phân tích
|
D. lai xa
|
Để lấy đáp án từ câu 30 đến câu 63 soạn tin: TAITL 815 gửi 8682
-------------------------------------------------------------------------
Loans: Loans -Loans Studensin USA,Loans Cars in USA,Loans All
Loans Studensin USA,Loans Cars in USA,Loans All
Click here