Trắc nghiệm sinh học - Di truyền quần thể - có đáp án |
Mr DUO here: Shar Loans together pleaase!
-------------------------------------------------------------------------
http://loans.soidiemchontruong.net/:Loans: Loans Studensin USA,Loans Cars in USA,Loans All
Click Here
Click here
Trắc nghiệm sinh học Chuyên đề: DI TRUYỀN QUẦN THỂ
(Có đáp án)
Dành cho ôn thi tốt nghiệp THPT, ôn tập kiểm tra 1 tiết và kiểm tra học kỳ
(Nên làm bài trước khi tham khảo đáp án)
Câu 1. Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (I0) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (I3) là:
A. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. | B. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa. |
C. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa. | D. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa. |
Câu 2. Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:
A. 0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa. | B. 0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa. |
C. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. | D. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa. |
Câu 3. Giả sử một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,21AA : 0,52Aa : 0,27aa, tần số alen A và alen a trong quần thể đó là:
A. A = 0,47; a = 0,53. B. A =0,53; a =0,47. C. A = 0,73; a = 0,27. D. A = 0,27; a = 0,73.
Câu 4. Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là
A. 1- (1/2)4 | B. (1/2)4. | C. 1/4. | D. 1/8. |
Câu 5. Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là
A. 48,4375%. | B. 46,8750%. | C. 37,5000%. | D. 43,7500%. |
Câu 6. Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là
A. 8100. | B. 1800. | C. 9900. | D. 900. |
Câu 7. Tần số alen của một gen được tính bằng
A. tỉ số giữa các giao tử mang alen đó trên tổng số giao tử mà quần thể đó tạo ra tại một thời điểm xác định. |
B. tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp về alen đó tại một thời điểm xác định. |
C. tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu hình do alen đó qui định tại một thời điểm xác định. |
D. tỉ lệ phần trăm các cá thể mang alen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định. |
Câu 8. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó
A. tần số alen và tần số kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ. |
B. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. |
C. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ. |
D. số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. |
Câu 9. Thành phần kiểu gen nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền của quần thể ?
A. 0,5Aa : 0,5aa. | B. 0,5AA : 0,5Aa. |
C. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. | D. 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa. |
Câu 10. Thành phần kiểu gen nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền của quần thể ?
A. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA. | B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. |
C. 0,81 Aa : 0,01aa : 0,18AA. | D. 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA. |
Câu 11. Một quần thể bò có 400 con lông vàng, 400 con lông lang trắng đen, 200 con lông đen. Biết kiểu gen BB qui định lông vàng, Bb qui định lông lang trắng đen, bb qui định lông đen. Tần số alen trong quần thể bò là
A. B = 0,4; b = 0,6. B. B = 0,8; b = 0,2. C. B = 0,2; b = 0,8. D. B = 0,6; b = 0,4.
Câu 12. Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng. |
B. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng. |
C. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ. |
D. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng. |
Câu 13. Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:
A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. | B. 0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa. |
C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. | D. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa. |
Câu 14. Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ biến đổi theo hướng
A. tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần. |
B. tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần. |
C. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần. |
D. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần. |
Câu 15. Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Tần số alen A và alen a lần lượt là
A. 0,5 và 0,5. | B. 0,6 và 0,4. | C. 0,3 và 0,7. | D. 0,4 và 0,6. |
Câu 16. Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là
A. 57,1%. | B. 42,0%. | C. 48,0%. | D. 25,5%. |
Câu 17. Trong một quần thể động vật giao phối, một gen có 2 alen A và a, gọi p là tần số của alen A và q là tần số của alen a. Quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen của quần thể tuân theo công thức:
A. p2 + q2 = 1. B. p2 + 4pq + q2 = 1. C. p2 + pq + q2 = 1. D. p2 + 2pq + q2 = 1.
Câu 18. Thành phần kiểu gen nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền của quần thể ?
A. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa. | B. 0,01AA : 0,95Aa : 0,04aa. |
C. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. | D. 0,09AA : 0,55Aa : 0,36aa. |
Câu 19. Thành phần kiểu gen nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền của quần thể ?
A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. | B. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. |
C. 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. | D. 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. |
Câu 20. Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số alen A và a trong quần thể là
A. 0,2A và 0,8a. | B. 0,5A và 0,5a. | C. 0,4A và 0,6a. | D. 0,6A và 0,4a. |
Câu 21. Thành phần kiểu gen nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền của quần thể ?
A. 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04 aa. | B. 0,64 AA : 0,04Aa : 0,32 aa. |
C. 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa. | D. 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa. |
Câu 22. Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
A. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể. | B. số lượng cá thể và mật độ cá thể. |
C. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể. | D. tần số alen và tần số kiểu gen. |
Để lấy đáp án, soạn tin: TAITL 816 gửi 8682
-------------------------------------------------------------------------
Loans: Loans -Loans Studensin USA,Loans Cars in USA,Loans All
Loans Studensin USA,Loans Cars in USA,Loans All
Click here