I. Quy luật Menđen
Câu 1. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là
A. 8 kiểu hình ; 27 kiểu gen.
|
B. 4 kiểu hình ; 9 kiểu gen.
|
C. 8 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
|
D. 4 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
|
Câu 2. Cơ sở tế bào học của định luật phân tính của Menđen là:
A. sự tự nhân đôi của NST, sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.
|
B. sự phân li ngẫu nhiên của các cặp NST đồng dạng trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
|
C. sự tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp NST đồng dạng.
|
D. cơ chế nhân đôi trong gian kì và sự tổ hợp trong thụ tinh.
|
Câu 3. Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd × Aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là
A. 1/32.
|
B. 1/8.
|
C. 1/2.
|
D. 1/16.
|
Câu 4. Kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội có thể xác định được bằng phép lai
A. khác thứ.
|
B. khác dòng.
|
C. thuận nghịch.
|
D. phân tích.
|
Câu 5. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Menđen là:
A. sự phân li của cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh đưa đến sự phân li, tổ hợp của cặp gen alen nằm trên cặp NST tương đồng đó.
|
B. sự phân li của cặp gen alen trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh đưa đến sự phân li, tổ hợp của cặp NST tương đồng tương ứng với cặp gen alen đó.
|
C. sự phân li của cặp gen alen trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh đưa đến sự phân li, tổ hợp của cặp tính trạng tương phản do cặp gen alen đó quy định.
|
D. sự phân li và tổ hợp của cặp tính trạng tương phản đưa đến sự phân li, tổ hợp của cặp gen alen tương ứng trong phát sinh giao tử và thụ tinh.
|
Câu 6. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16?
A. AaBb × AaBb.
|
B. AaBb × Aabb.
|
C. Aabb × AaBB.
|
D. AaBB × aaBb.
|
Câu 7. Trong trường hợp trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân tính 1 : 1 sẽ xuất hiện trong các phép lai:
A. Aa x Aa và AA x AA.
|
B. Aa x AA và AA x aa.
|
C. Aa x aa và AA x Aa.
|
D. Aa x aa và Aa x Aa.
|
Câu 8. Khi cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Kết luận nào có thể được rút ra từ phép lai này?
A. P thuần chủng
|
B. P thuần chủng; Đỏ là tính trạng trội hoàn toàn; F1 dị hợp tử.
|
C. F1 dị hợp tử
|
D. Đỏ là tính trạng trội hoàn toàn
|
Câu 9. Biết A - cây cao trội hoàn toàn so với a - cây thấp. Cho các cây có kiểu gen Aa tự thụ phấn thì thu được tỉ lệ phân li kiểu gen và phân li kiểu hình là
A. 1Aa : 1aa và 1 cây cao : 1 cây thấp.
|
B. 7AA : 2Aa : 7aa và 9 cây cao : 7 cây thấp.
|
C. 3AA : 2Aa : 3aa và 5 cây cao : 3 cây thấp.
|
D. 1AA : 2Aa : 1aa và 3 cây cao : 1 cây thấp.
|
Câu 10. Với 2 gen alen B; b trong quần thể của loài sẽ có những kiểu gen bình thường sau:
A. BB, bb
|
B. BBbb, BBBB, bbbb
|
C. BB, Bb, bb
|
D. Bb
|
Câu 11. Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và sự biểu hiện của gen không chịu ảnh hưởng của môi trường. Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gen
A. dị hợp.
|
B. đồng hợp trội và dị hợp.
|
C. đồng hợp lặn.
|
D. đồng hợp trội.
|
Câu 12. Phép lai Bb × bb cho tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ lai là
A. 1BB : 1Bb
|
B. 1BB : 2Bb : 1bb
|
C. BB
|
D. 1Bb : 1bb
|
Câu 13. Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là
Câu 14. Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách:
A. lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản.
|
B. lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn.
|
C. lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn.
|
D. lai giữa cơ thể dị hợp với cơ thể có kiểu hình lặn.
|
Câu 15. Việc sử dụng cá thể F1 làm giống sẽ dẫn đến kết quả:
A. cá thể F2 bị bất thụ.
|
B. dẫn đến hiện tượng phân tính làm mất phẩm chất của giống.
|
C. tạo ra hiện tượng ưu thế lai.
|
D. duy trì được sự ổn định của tính trạng qua các thế hệ.
|
Câu 16. Nội dung chủ yếu của định luật DTPLĐL là:
A. “Khi bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 có sự phân tính theo tỉ lệ 9:3:3:1”
|
B. “Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó”.
|
C. “Các cặp nhân tố di truyền (cặp alen) phân li độc lập với nhau trong phát sinh giao tử và kết hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh”.
|
D. “Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân li theo kiểu hình 3 : 1”.
|
Câu 17. Để có thể lựa chọn các cây đậu Hà Lan thuần chủng dùng làm bố mẹ trong các thí nghiệm của mình, Menđen đã tiến hành:
A. thực hiện việc lai thuận nghịch giữa các cá thể bố mẹ để kiểm tra kết quả lai.
|
B. tiến hành lai phân tích của các cây có kiểu hình trội.
|
C. kiểm tra kiểu hình qua nhiều thế hệ tự thụ, cây thuần chủng sẽ có biểu hiện tính trạng ổn định
|
D. tạp giao giữa các cây đậu Hà Lan để lựa chọn những cây đậu có tính trạng ổn định
|
Câu 18. Menđen đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để:
A. kiểm tra các cơ thê mang kiểu hình trội mang cặp nhân di truyền đồng hợp tử hay dị hợp tử.
|
B. xác định qui luật di truyền chi phối tính trạng.
|
C. xác định các cá thể thuần chủng.
|
D. xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.
|
Câu 19. Ở một loài động vật, biết màu sắc lông do 1 gen có 2 alen trên NST thường chi phối và không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình:
A. 1 con lông trắng : 1 con lông màu.
|
B. 3 con lông trắng : 1 con lông màu.
|
C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu.
|
D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
|
Câu 20. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb × aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 1 : 1 : 1 : 1.
|
B. 3 : 1.
|
C. 9 : 3 : 3 : 1.
|
D. 1 : 1.
|
Câu 21. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 81/256.
|
B. 3/256.
|
C. 27/256.
|
D. 1/16.
|
Câu 22. Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là
A. các cặp gen quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
|
B. bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai
|
C. tính trạng trội phải trội hoàn toàn
|
D. số lượng cá thể phải đủ lớn
|
Câu 23. Ở một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân li độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen aabb ở đời con là
A. 9/16.
|
B. 2/16.
|
C. 3/16.
|
D. 1/16.
|
Câu 24. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. AA × aa.
|
B. Aa × Aa.
|
C. Aa × aa.
|
D. AA × Aa.
|
Câu 25. Ở cà chua, gen quy định tính trạng hình dạng quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua quả bầu dục thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 1 : 1.
|
B. 9 : 3 : 3 : 1.
|
C. 3 : 1.
|
D. 1 : 2 : 1.
|
Câu 26. Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền là
A. sử dụng xác suất thống kê.
|
B. lai phân tích.
|
C. phân tích các thế hệ lai.
|
D. lai giống.
|
Câu 27. Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai Aabb × aaBb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 9 : 3 : 3 : 1.
|
B. 1 : 1 : 1 : 1.
|
C. 1 : 1.
|
D. 3 : 1.
|
Câu 28. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDd × aabbDD.
|
B. AaBbDd × AaBbDD.
|
C. AaBbDd × aabbdd.
|
D. AaBbdd × AabbDd.
|
Câu 29. Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là
A. aaBb × Aabb.
|
B. AaBb × AABb.
|
C. AaBb × aabb.
|
D. Aabb × AaBB.
|
Câu 30. Biến dị tổ hợp
A. phát sinh do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố và mẹ.
|
B. không phải là nguyên liệu của tiến hoá.
|
C. chỉ xuất hiện trong quần thể tự phối.
|
D. không làm xuất hiện kiểu hình mới.
|
Câu 31. Phép lai hai cặp tính trạng phân ly độc lập, F1 thu được: cặp tính trạng thứ nhất có tỷ lệ kiểu hình là 3 : 1, cặp tính trạng thứ hai là 1 : 2 : 1, thì tỷ lệ phân ly kiểu hình chung của F1 là
A. 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1.
|
B. 3 : 6 : 3 : 1.
|
C. 3 : 3 : 1 : 1.
|
D. 1 : 2 : 1.
|
Câu 32. Để có thể xác định được cơ thể mang kiểu hình trội là đồng hợp hay dị hợp người ta dùng phương pháp:
A. lai phân tích
|
B. tự thụ, lai phân tích.
|
C. lai xa, tự thụ.
|
D. tự thụ, lai thuận nghịch.
|
II. Các khái niệm
Câu 33. Ở loài giao phối, cơ sở vật chất chủ yếu quy định tính trạng của mỗi cá thể là
A. bộ NST trong tế bào sinh dưỡng
|
B. tổ hợp NST trong nhân của hợp tử
|
C. bộ NST trong tế bào sinh dục
|
D. nhân của giao tử
|
Câu 34. Trong trường hợp trội không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình của phép lai P: Aa × Aa lần lượt là
A. 3 : 1 và 3 : 1
|
B. 1 : 2 : 1 và 3 : 1
|
C. 3 : 1 và 1 : 2 : 1
|
D. 1 : 2 : 1 và 1 : 2 : 1
|
Câu 35. Dòng thuần về 1 tính trạng là
A. dòng luôn luôn có kiểu gen đồng hợp, các thế hệ con cháu có thể không có sự phân li tính trạng nên có kiểu hình giống bố mẹ
|
B. dòng có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, các thế hệ con cháu không có sự phân li tính trạng nên có kiểu hình giống bố mẹ
|
C. dòng đồng hợp về kiểu gen và đồng nhất về kiểu hình, các thế hệ con cháu không có sự phân li tính trạng nên có kiểu hình giống bố mẹ
|
D. dòng đồng hợp về kiểu gen và đồng nhất về kiểu hình
|
Câu 36. Tính trạng trung gian là tính trạng xuất hiện ở các thế hệ mang kiểu gen dị hợp do
A. gen lặn gây chết.
|
B. gen trội không át chế hoàn toàn gen lặn.
|
C. gen trội gây chết ở trạng thái đồng hợp.
|
D. gen nằm trên nhiễm sắc thể X và không có alen trên Y.
|
Câu 37. Lai phân tích là phép lai
A. giữa 2 cơ thể có 2 tính trạng tương phản
|
B. giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản
|
C. giữa cơ thể mang tính trạng trội và cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen
|
D. giữa cơ thể mang tính trạng trội và cơ thể mang tính trạng lặn tương phản để kiểm tra kiểu gen
|
Câu 38. Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở:
A. cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp.
|
B. cơ thể mang kiểu gen dị hợp.
|
C. cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội.
|
D. cơ thể mang kiểu gen đồng hợp lặn.
|
Câu 39. Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch?
A. ♀ AA × ♂ aa và ♀ Aa × ♂ aa
|
B. ♀ AABB × ♂ aabb và ♀ aabb × ♂ AABB
|
C. ♀ AABb × ♂ aabb và ♀ AABb × ♂ aaBb
|
D. ♀ Aa × ♂ aa và ♀ aa × ♂ AA
|
III. Tính giao tử
Câu 40. Một tế bào có kiểu gen (AB/ab)Dd khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại tinh trùng?
Câu 41. Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
A. 12%.
|
B. 24%.
|
C. 48%.
|
D. 76%.
|
Câu 42. Xét tổ hợp gen (Ab/aB) Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là
A. AB D = Ab d = aB D = ab d = 4,5%.
|
B. AB D = Ab d = aB D = ab d = 9,0%.
|
C. AB D = AB d = ab D = ab d = 9,0%.
|
D. AB D = AB d = ab D = ab d = 4,5%.
|
Câu 43. Kiểu gen nào sau đây là không đúng?
A. AB/ab
|
B. Aa/Bb
|
C. AB/aB
|
D. Ab/aB
|
Câu 44. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra
A. 2 loại giao tử.
|
B. 16 loại giao tử.
|
C. 8 loại giao tử.
|
D. 4 loại giao tử.
|
Câu 45. Một cơ thể cái có kiểu gen AB/ab Dd khi giảm phân có xảy ra trao đổi chéo có thể cho tối đa mấy loại trứng?
Câu 46. Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe khi giảm phân bình thường có thể cho số loại giao tử tối đa là
Câu 47. Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
Để lấy đáp án, soạn tin: TAITL 813 gửi 8682