(Sinh 12) Nêu nguyên nhân, hậu quả và vai trò của đột biến cấu trúc NST. |
Mr DUO here: Shar Loans together pleaase!
-------------------------------------------------------------------------
http://loans.soidiemchontruong.net/:Loans: Loans Studensin USA,Loans Cars in USA,Loans All
Click Here
Click here
1. Nguyên nhân:
* Bên ngoài:
- Vật lí: tia phóng xạ…
- Chất hóa học…
- Sinh học như Virut,
* Bên trong:
- Biến đổi sinh lí sinh hóa nội bào.
* Tùy độ bền vững NST, giai đoạn khác nhau của NST, cùng 1
tác nhân tạo ra dạng ĐB và tần số khác nhau .
2. Hậu quả, vai trò
2.1. Mất đoạn NST
a. Hậu quả
- Mất đoạn NST thường gây chết hoặc giảm sức sống.
b. VD:
- Ở người, NST 21 bị mất đoạn sẽ gây ung thư máu.
c. Ứng dụng
- Mất đoạn nhỏ NST có thể không làm giảm sức sống, vì vậy
người ta đã vận dụng hiện tượng mất đoạn nhỏ để loại bỏ những gen có hại
d.Vai trò:
- Đột biến mất đoạn NST
có thể dẫn đến mất các tính trạng tương ứng.
- Xác định vị trí của gen trên NST. Ví dụ, sử dụng sự mất
đoạn là một trong những phương pháp lập bản đồ gen.
2.2 Lặp đoạn NST
a. Hậu quả
Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
b.Ví dụ: Ở ruồi
giấm, càng lặp đoạn Barr làm mắt lồi càng thành mắt dẹt. Ở đại mạch, lặp đoạn
làm tăng hoạt tính của enzim amilaza và có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất
bia
c. Vai trò:
Có ý nghĩa đối với tiến quá của hệ gen, lặp đoạn NST dẩn đến
lặp gen tạo đkiện cho ĐBG vì nó tạo ra đoạn vật chất di truyền bổ sung, chức
năng của chúng có thể thay đổi(do đột biến và chọn lọc tự nhiên)
2.3 ĐB đảo đoạn
a. Hậu quả
- Đảo đoạn NST thường ít ảnh hưởng tới sức sống vì vật chất
di truyền không mất mát. Tuy nhiên ở cơ thể dị hợp tử mang đoạn đảo, khi giảm phân nếu trao đổi chéo diễn ra trong vùng đảo đoạn sẽ tạo thành những giao
tử không bình thường, dẫn đến những hợp tử không có khả năng sống.
b. Ứng dụng
- Làm tăng cường sự sai khác trong cặp NST tương đồng, có thể hình thành ưu thế lai ứng dụng trong chọn giống.
- Tạo ra sự sai khác giữa các nòi trong cùng 1 loài
c. Vai trò
- Đột biến đảo đoạn gây ra sự sắp xếp lại của các gen, góp
phần tạo ra sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong cùng một loài
- Nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa, hình thành loài
mới.
2.4. ĐB chuyển
đoạn
a. Hậu quả
- Chuyển đoạn lớn ở NST thường gây chết hoặc làm mất khả
năng sinh sản ở sinh vật.
- Chuyển đoạn nhỏ ít ảnh hưởng đôi khi có lợi.
b. VD:
- Người ta phát hiện nhiều đột biến chuyển đoạn nhỏ
ở lúa, chuối, đậu…
- Thể chuyển đoạn giảm khả năng sinh sản nên có thể dùng côn
trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng phương pháp di truyền
c. Vai trò
-
Quan trọng trong hình thành loài mới- Có thể chuyển 1 nhóm gen mong muốn từ NST loài này sang NST loài khác.
Tải câu hỏi và đáp
án: Download
-------------------------------------------------------------------------
Loans: Loans -Loans Studensin USA,Loans Cars in USA,Loans All
Loans Studensin USA,Loans Cars in USA,Loans All
Click here